Mức Thuế Thu Nhập Tại Úc

Mức Thuế Thu Nhập Tại Úc

Úc có một hệ thống thuế đa dạng, bao gồm thuế thu nhập cá nhân, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế tiêu thụ và thuế tài sản. Chính sách thuế của Úc được thiết kế để tạo ra nguồn thu ổn định cho chính phủ, đồng thời hỗ trợ sự phát triển kinh tế và phúc lợi xã hội.

Khung thuế của công dân nước ngoài theo tổng thu nhập

Công cụ tính thuế từ chính phủ Úc: https://www.ato.gov.au/calculators-and-tools/income-tax-estimator

Các bậc tính thuế thu nhập cá nhân

Biểu thuế lũy tiến từng phần được áp dụng đối với thu nhập tính thuế từ kinh doanh, tiền lương, tiền công có hợp đồng lao động từ 3 tháng trở lên.

Mức giảm trừ gia cảnh theo Nghị quyết số 954/2020/UBTVQH14

Các khoản thu nhập miễn thuế từ tiền lương, tiền công

Vậy thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế * Thuế suất theo bậc thuế lũy tiến ở trên.

Trong đó thu nhập tính thuế được tính từ = Tổng thu nhập chịu thuế - Các khoản giảm trừ.

Biểu thuế toàn phần áp dụng đối với thu nhập tính thuế từ đầu tư vốn, chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng bất động sản, trúng thưởng, tiền bản quyền, nhượng quyền thương mại, nhận thừa kế, quà tặng là thu nhập chịu thuế quy định tại các Điều 12, 13, 14, 15, 16, 17 và 18 của Luật Thuế Thu nhập cá nhân 2007 (sửa đổi 2012, 2014).

Biểu thuế toàn phần được quy định như sau:

Trên đây là mức thuế thu nhập cá nhân dự kiến sẽ áp dụng từ đầu năm 2023.

Liên quan  mức thuế tncn năm 2023 thì tính năng tiền lương trên phần mềm kế toán TTSOFT 1A luôn hỗ trợ cập nhật các quy định mới nhất về mức thuế, mức giảm trừ gia cảnh, mức đóng BHXH được giảm trừ có liên quan, từ đó tự động tính thuế TNCN chính xác nhất. Ngoài ra phần mềm cũng hỗ trợ quyết toán thuế TNCN giúp kế toán giảm thiểu rất nhiều thời gian và hạn chế sai sót trong tổng hợp số liệu.

Xem thêm: Phần mềm khai báo thuế

Các khoản thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân

Hiện nay, theo quy định của Luật Thuế TNCN các khoản thu nhập chịu thuế TNCN sẽ bao gồm các khoản thu nhập như sau:

Mức thuế thu nhập cá nhân năm 2023

Mức thuế tncn năm 2023 cơ bản vẫn được áp dụng theo nghị quyết số 65/2013/NĐ-CP năm 2013 sửa đổi một số điều của Luật Thuế Thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12 ngày 21/11/2007. Trong khi đó mức giảm trừ gia cảnh thì được điều chỉnh ở Nghị quyết số 954/2020/UBTVQH14 ngày 02/06/2020. Sau đây chúng ta cùng tóm tắt các mức thuế thu nhập cá nhân (TNCN) với từng đối tượng có thu nhập tương ứng với từng loại thu nhập.

Khung thuế tính tương đương phần trăm tổng thu nhập

| 0 – 18.200 AUD | 0% || 18.201 – 37.000 AUD | 19% || 37.001 – 80.000 AUD | 32,5% || 80.001 – 180.000 AUD | 37% || Trên 180.000 AUD | 45% |

Người lao động tại Úc thường được khấu trừ một số khoản chi phí hợp lệ khi tính thuế thu nhập cá nhân, chẳng hạn như:

Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế áp dụng cho lợi nhuận của các doanh nghiệp. Mức thuế thu nhập doanh nghiệp ở Úc là 30%.

Thuế tiêu thụ là loại thuế áp dụng cho hầu hết các mặt hàng và dịch vụ được bán tại Úc. Mức thuế tiêu thụ ở Úc là 10%.

Thuế tài sản là loại thuế áp dụng cho tài sản, chẳng hạn như bất động sản, ô tô, thuyền, máy bay,… Mức thuế tài sản ở Úc thay đổi tùy theo loại tài sản và giá trị của tài sản.

Ngoài các loại thuế chính trên, Úc còn áp dụng một số chính sách thuế khác, chẳng hạn như:

Thuế Payroll Tax (PPT): Đây là loại thuế áp dụng cho các doanh nghiệp Úc trả lương cho nhân viên. Mức thuế PPT thay đổi tùy theo tiểu bang hoặc lãnh thổ.Thuế Capital Gains Tax (CGT): Đây là loại thuế áp dụng cho lợi nhuận từ việc bán tài sản.Thuế Goods and Services Tax (GST): Đây là loại thuế áp dụng cho hầu hết các mặt hàng và dịch vụ được bán tại Úc. Mức thuế GST là 10%.

Việc nộp thuế là một nghĩa vụ của người lao động khi làm việc và định cư tại Úc. Người lao động cần nắm rõ các quy định về thuế để đảm bảo thực hiện đúng và đầy đủ nghĩa vụ của mình.

Đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân

Đối tượng nộp thuế TNCN là đối tượng cá nhân là cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế và cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 của luật thuế TNCN.

Cá nhân cư trú là người đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:

Cá nhân không cư trú là người không đáp ứng điều kiện trên.

Ngoài ra đối với cá nhân cư trú thì được chia thành các đối tượng cụ thể sau:

Xem thêm: Phần mềm kế toán làm cho nhiều doanh nghiệp